
Thông tin chi tiết
Tóm tắt : | 1. Biểu đồ về xuất cảng lúa gạo của cảng Sài gòn (bảng 1,2,3) 10. Bản đồ Sài gòn - Chợ lớn và phụ cận (p.29) 11. Bản đồ các sông ngòi ở Nam kỳ (p.34) 12. Bản đồ các vùng lũ lụt ở Nam kỳ (p.38) 2. Biểu đồ thủy triều và mực nước: rạch Cầu Trạm (b.6); kinh Duperre còn gọi Kinh Chợ gạo (b.7); kinh Thiếp Nhứt (b.8); ranh Thom (b.9); rạch Mỏ cày (b.10) 3. Bản đồ và trắc đồ dọc các con kinh: kinh Seintenoy (p.11); kinh Cầu An hạ (p.12); kinh Chợ gạo (p.14); kinh Sađec-Lắp vò (p.15+16); kinh Mang Thít (p.17); kinh Thanh Đa (p.18) 4. Mùa lũ của sông Mékong (p.19) 5. Các biểu đồ về mực nước hàng tháng, ở một số địa điểm ở Nam kỳ (p.20) 6. Trắc đồ dọc mực nước trung bình của sông Bassac (Nâu Giang) và giữa sông Bassac và vịnh Thái lan; kinh Long xuyên - Rạch giá: mực nước trong ngày 19 và 20.11.1910; kinh Bassac - Long Mỹ: mực nước trong ngày từ 20 và 21.10.1910 (p.21+22) 7. Các loại đập nước xây dựng ở Nam kỳ (p.25) 8. Cắm phù tiêu, chiếu sáng và bảo trì sông rạch (p.26) 9. Các bến tàu và bờ kè của giang cảng ở Nam kỳ (p.27) |
Thông tin dữ liệu nguồn
Thư viện | Ký hiệu xếp giá | Dữ liệu nguồn |
---|---|---|
![]() |
ÄD 2354, ÄD 2962, ÄD 3488, ÐD 2354, ÐD 2962, ÐD 3488 |
https://phucvu.thuvientphcm.gov.vn//Item/ItemDetail/327223?siteid=2 |